Crocodile General Purpose Grout là hỗn hợp vữa khô trộn sẵn không co ngót chuyên dụng cho các ứng dụng bơm vữa vào các khe hở nhỏ. Các ứng dụng phổ biến bao gồm rót cho kết cấu chống đỡ như tấm tường đúc sẵn, dầm, cột và panel. Các ứng dụng khác bao gồm trám các phần rỗng xung quanh khung cửa, giữa các tấm tường đúc sẵn và nhiều loại khe hoặc khu vực nhỏ khác trong kết cấu bê tông.
Đặc tính sản phẩm
• Cường độ nén cao >700 ksc.
• Giảm hiện tượng phân tầng và tách nước.
• Độ chảy cao giúp lấp đầy các lỗ rổng hẹp và phức tạp.
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị bề mặt
Tỉ lệ trộn
Hỗn Hợp Sau Trộn | Dẻo | Chảy | Lỏng |
Tỉ lệ Vữa : Nước theo thể tích | 4.4 : 1 Phần | 4 : 1 Phần | 3.7 : 1 Phần |
Lượng nước cho bao 20 kg | 3.1-3.3 Lít | 3.5-3.8 Lít | 3.9-4.2 Lít |
Trộn vật liệu
Trộn với lượng nước như theo hướng dẫn. Nhiệt độ, phương pháp trộn, kích cỡ mẻ trộn và cách thi công sẽ ảnh hưởng đến lượng nước cần thiết để trộn vật liệu. Luôn trộn với lượng nước tối thiểu theo hướng dẫn để có được hỗn hợp vữa chảy hoặc lỏng phù hợp với phương pháp thi công.
Chỉ sử dụng nước sạch để trộn. Làm ẩm trước dụng cụ trộn cho mẻ trộn đầu tiên. Cho lượng nước yêu cầu vào cối hoặc thùng trộn. Cho vữa vào dần dần. Sau khi cho vữa vào xong, tiếp tục trộn trong khoảng 2 phút cho hỗn hợp đồng nhất.
Thi công
Vữa Crocodile GP Grout nên được bơm hoặc rót bên dưới các kết cấu một cách liên tục và chỉ từ một phía nhằm tránh không khí bị đọng bên trong. Các lỗ rỗng có thể được loại bỏ bằng cách đầm hoặc gõ vào thành khuôn. Nếu khu vực sửa chữa yêu cầu lớp vữa dày hơn 3 in. (75 mm), thêm 25-50% khối lượng (khoảng 5-10 kg cho mỗi bao 20 kg) sỏi sạch, đồng nhất có kích thước lớn nhất 3/8” (9 mm).
Trộn hỗn hợp vữa đồng nhất để đạt trạng thái dẻo hoặc có thể rót được khi trộn thêm sỏi. Hỗn hợp vữa sau khi trộn duy trì khả năng bơm trong khoảng 30 phút.
Bảo dưỡng
Tất cả các bề mặt vữa nên được giữ ẩm trong vòng 3 ngày.
Thông số kỹ thuật
Chỉ Tiêu Thử Nghiệm | Tiêu Chuẩn | Đánh Giá | ||
Dạng Dẻo | Dạng Chảy | Dạng Lỏng | ||
Cường độ nén 1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày | ASTM C109 | > 455 ksc > 575 ksc > 630 ksc > 700 ksc | > 355 ksc > 490 ksc > 590 ksc > 630 ksc | > 280 ksc > 445 ksc > 500 ksc > 535 ksc |
Thời gian đông kết Bắt đầu Kết thúc | ASTM C807 | 3 giờ 25 phút 4 giờ 10 phút | 4 giờ 6 phút 5 giờ | 5 giờ 5 phút 5 giờ 55 phút |
Độ tách nước | ASTM C232 | 0 % | 0 % | 0 % |
Thay đổi chiều cao sớm | ASTM C827 | 1.67% | 1.06% | 1.34% |
Thời gian chảy ở 60 phút (dạng lỏng) | JSCE-F531 | 28-30 giây | 8-10 giây | 7-9 giây |
Ghi chú:
Các thử nghiệm trên được tiến hành trong phòng thí nghiệm, việc thi công thực tế có thể cho các kết quả khác nhau tùy thuộc vào điều kiện ngoài công trường. ( 1 Mpa = 1 N/mm2 ~ 10.2 ksc = 145 psi)